- NPK 22-20-15 Pháp Quốc
- Lượt xem: 2266
- Mô tả ngắn:
Thành phần:
Đạm (Nts) = 22%;
Lân (P2O5hh) = 20%;
Kali (K2Ohh) = 15%;
Độ ẩm: 5%.
Công dụng:
- Là sản phẩm có đặc tính dễ tan, dễ tiêu, dùng để bón hoặc tưới cho cây trồng. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt: cây cao su, cà phê, ca cao, lúa, khoai mì, mía, cây ăn trái.
- Trong phân có chứa hàm lượng dinh dưỡng thích hợp với các chất đa, trung và vi lượng thiết yếu cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
- Tăng năng suất chất lượng nông sản, tăng hiệu quả kinh tế.
- Giá: Liên hệ
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng :
1. Lúa:
- Lần 1 (7- 10 ngày sau sạ): bón với lượng 150- 200 kg/ha;
- Lần 2 (20- 25 ngày sau sạ): bón với lượng 100- 150 kg/ha;
- Lần 3 (40- 45 ngày sau sạ): bón với lượng 120- 150 kg/ha.
2. Rau màu: su hào, súp lơ, bắp cải, cà rốt, cà chua, khổ qua, đậu bắp.
* Cây rau bón với lượng 200- 300 kg/ha, chia các lần bón như sau:
- Bón lót với lượng 80- 100 kg/ha;
- Bón thúc 1 bón với lượng 80- 100 kg/ha;
- Bón thúc 2 bón với lượng 100 kg/ha.
*Cây màu (cây có củ) bón với lượng 250- 300 kg/ha, chia các lần bón như sau:
- Bón lót với lượng 80- 100 kg/ha;
- Bón thúc 1 bón với lượng 80- 100 kg/ha;
- Bón thúc 2 bón với lượng 100 kg/ha.
3. Đối với cây công nghiệp: cao su, điều, cà phê, tiêu.
- Bón thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,2- 0,5 kg/cây;
- Bón thời kỳ trước khi ra hoa: 0,2- 0,5 kg/cây;
- Bón thời kỳ trước khi thu hoạch: 0,2- 0,5 kg/cây;
- Bón thời kỳ sau khi thu hoạch: 0,2- 0,5 kg/cây.
4. Đối với cây ăn trái: thanh long, mãng cầu, cam, bưởi.
- Bón thời kỳ sau khi thu hoạch: 200- 250 kg/ha;
- Bón thời kỳ trước khi ra hoa: 260- 320 kg/ha;
- Bón thời kỳ trước khi thu hoạch: 200- 260 kg/ha.
5. Đối với cây mía:
- Bón lót: 140- 160 kg/ha;
- Bón thúc lần 1 (30- 45 ngày): 120- 140 kg/ha;
- Bón thúc lần 2 (75- 90 ngày): 100- 120 kg/ha.