- NPK 23-23+5SiO2
- Lượt xem: 1119
- Mô tả ngắn:
Thành phần:
Đạm (Nts): 23%; Lân (P2O5hh): 23%; Độ ẩm: 5%.
Công dụng:
- Là sản phẩm có đặc tính dễ tan, dễ tiêu, dùng để bón hoặc tưới cho cây trồng. Thích hợp cho nhiều loại cây trồng, đặc biệt: cây cao su, cà phê, ca cao, lúa, khoai mì, mía, cây ăn trái.
- Trong phân có chứa hàm lượng dinh dưỡng thích hợp với các chất đa, trung và vi lượng thiết yếu cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
- Tăng năng suất chất lượng nông sản, tăng hiệu quả kinh tế.
- Giá: Liên hệ
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng :
- Lúa: Thâm canh và cao sản
Lần bón |
Ngày tuổi cây lúa |
Lượng bón |
1 |
7 - 10 ngày sau sạ |
150 - 200 kg/ha |
2 |
20 - 25 ngày sau sạ |
100 - 150 kg/ha |
3 |
40 - 45 ngày sau sạ |
120 - 150 kg/ha |
- Rau màu: Su hào, súp lơ, bắp cải, cà rốt, cà chua, khổ qua, đậu bắp...
Lần bón |
Rau (200 - 300 kg/ha) |
Màu (cây có củ) 250 - 300 kg/ha |
||
1 |
Bón lót |
80 - 100 kg/ha |
Bón lót |
80 - 100 kg/ha |
2 |
Bón thúc 1 |
80 - 100 kg/ha |
Bón thúc 1 |
80 - 100 kg/ha |
3 |
Bón thúc 2 |
100 - 100 kg/ha |
Bón thúc 2 |
100 - 100 kg/ha |
- Cây công nghiệp: Cao su, điều, cà phê, tiêu...
Lần bón |
Giai đoạn bón |
Lượng bón |
1 |
Kiến thiết cơ bản |
0,2 - 0,5 kg/cây |
2 |
Trước khi ra hoa |
0,2 - 0,5 kg/cây |
3 |
Trước khi thu hoạch |
0,2 – 0,5 kg/cây |
4 |
Sau khi thu hoạch |
0,2 – 0,5 kg/cây |
- Cây ăn trái: Thanh long, mãng cầu, cam, bưởi...
Lần bón |
Liều lượng bón |
|
1 |
Sau khi thu hoạch |
200 - 250 kg/ha |
2 |
Trước khi ra hoa |
260 - 320 kg/ha |
3 |
Trước khi thu hoạch |
200 - 260 kg/ha |
- Cây mía:
Bón lót |
Sau khi trồng |
|
140 - 160 kg/ha |
Thúc lần 1 (30 - 35 ngày) |
Thúc lần 2 (75 - 90 ngày) |
4. Thời hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
5. Các cảnh báo tác động xấu đến sức khỏe, môi trường:
- Bảo quản nơi khô ráo ,thoáng mát.
- Không dùng cho người và động vật;
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.